Tư vấn E-VISA VIỆT NAM

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

TỶ LỆ ĐẬU E-VISA VIỆT NAM ĐẾN 99%

  • Bạn đang muốn xin Visa, nhưng đang phân vân không biết sử dụng dịch vụ hay tự xin Visa?
  • Đơn vị nào tư vấn uy tín, chất lượng tại Thành phố Hồ Chí Minh?

Hãy để Visa VietTin – đơn vị tư vấn Visa uy tín hàng đầu tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi, thắc mắc trong hồ sơ xin visa của bạn.

TẠI SAO CHỌN CHÚNG TÔI

Visa VietTin là đơn vị tư vấn visa, chúng tôi không phải là cơ quan đại diện hay được ủy quyền từ Chính Phủ.

Với đội ngũ chuyên gia hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn visa, Visa VietTin không bao đậu đối với hồ sơ visa của bạn, chúng tôi đưa ra giải pháp cho hồ sơ của bạn được tốt hơn, từ đó kết quả đậu visa cao hơn và cam kết sẽ đồng hành cùng bạn đến khi có kết quả cuối cùng từ lãnh sự.

Khách hàng
0
Tỷ lệ đậu Visa
0 %
Năm kinh kinh nghiệm
0 +
Hồ sơ
0

ĐIỂM MẠNH CỦA VISA VIETTIN

Nhân Viên

Tư vấn tận tình chu đáo hướng dẫn đăng ký chi tiết về hồ sơ.

Kiến thức

Visa VietTin có thể giải đáp tất cả các thắc mắc liên quan đến Visa

Hỗ trợ

Luôn tận tình hỗ trợ khách hàng 24/7. Hotline: 093 175 4444.

Thời gian

Thủ tục nhanh chóng.

Uy tín

Hơn 10 năm hoạt động với hàng ngàn hồ sơ đã thụ lý thành công

Minh bạch

Chi phí công khai, minh bạch. Thực hiện đúng giờ, đúng cam kết.

ĐIỀU CẦN BIẾT KHI LÀM E-VISA VIỆT NAM

VISA ĐIỆN TỬ VIỆT NAM LÀ GÌ?

Visa điện tử Việt Nam (e-visa Việt Nam) do Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam cấp bắt đầu từ tháng 2 năm 2017. Loại thị thực này được cấp trực tuyến.

Thị thực điện tử chỉ có thời hạn 30 ngày cho người nước ngoài nhập cảnh một (01) lần vào Việt Nam với mục đích du lịch, không áp dụng cho mục đích thương mại, công tác.

THỜI HẠN CỦA E-VISA

  • E-visa Việt Nam hiện được cấp cho công dân tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
  • Thay vì có hiệu lực 30 ngày, nhập cảnh một lần như trước kia, E-visa Việt Nam hiện nay được cấp với hiệu lực lên đến 90 ngày, một lần hoặc nhiều lần nhập cảnh.

Hiện tại, du khách có thể tự nộp đơn xin cấp visa điện tử Việt Nam tại Cổng thông tin điện tử của Cục xuất nhập cảnh. Tuy nhiên, khi tự nộp hồ sơ, ngoài việc điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu, du khách hết sức lưu ý một số sự cố khiến cho thời gian xét duyệt visa bị kéo dài, như:

  • điền sai định dạng tên
  • upload ảnh không phù hợp.

Để giảm thiểu các rủi ro này, Quý khách có thể chọn dịch vụ hỗ trợ làm visa điện tử của Visa Viettin. Với những am hiểu và chuyên môn trong ngành hơn 16 năm qua, Visa Viettin biết cách xử lý hồ sơ xin visa của bạn theo đúng yêu cầu của cơ quan Xuất nhập cảnh.

THỜI GIAN LÀM E-VISA MẤT BAO LÂU?

Thông thường mất khoảng 3 ngày làm việc để Cục Xuất Nhập cảnh xử lý đơn xin cấp visa điện tử, tuy nhiên thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 1-2 tuần trước khi đến Việt Nam.

Khách hàng nói gì về Visa VietTin

TỶ LỆ TƯ VẤN ĐẬU VISA LÊN ĐẾN 99%

TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY

NHỮNG LOẠI E-VISA VIỆT NAM & HỒ SƠ ĐĂNG KÝ

  • Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày vào Việt Nam và còn ít nhất 2 trang trống;
  • 02 ảnh 5*5cm (nền trắng, mới chụp);
  • Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu;
  • Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến;
  • Chứng minh thư hoặc Thẻ căn cước;

Điền đầy đủ các thông tin bao gồm:

  • Thông tin cá nhân của người nước ngoài cần cấp eVisa Việt Nam, bao gồm:
    • Họ
    • Chữ đệm và tên
    • Giới tính,
    • Ngày tháng năm sinh
    • Quốc tịch
    • Nơi sinh
    • Số CMND/CCCD/ID
    • Tôn giáo
    • Đã dùng hộ chiếu khác để nhập cảnh Việt Nam hay không?
    • Có nhiều quốc tịch không
    • Thông tin về vi phạm pháp luật Việt Nam (nếu có)
  • Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, bao gồm:
    • Giá trị thị thực: Một lần / Nhiều lần
    • Thời gian nhập cảnh từ ngày …. đến ngày ….
  • Thông tin hộ chiếu, bao gồm:
    • Loại hộ chiếu:
      • Phổ thông
      • Ngoại giao,
      • Công vụ
      • Khác (cần ghi rõ bổ sung sang trường thông tin bên cạnh)
    • Số hộ chiếu
    • Cơ quan cấp/Nơi cấp
    • Ngày cấp
    • Ngày hết hạn
    • Có hộ chiếu còn giá trị khác không?
  • Thông tin liên lạc, bao gồm
    • Địa chỉ liên lạc,
    • Số điện thoại
    • Email
    • Thông tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp, bao gồm họ tên người liên lạc, nơi ở, số điện thoại và quan hệ

Thông tin về chuyến đi, bao gồm:

  • Mục đích nhập cảnh:
    • Du lịch
    • Công tác/Làm việc
    • Thăm thân
    • Thương mại
    • ….
  • Có cơ quan/ tổ chức/ cá nhân dự kiến liên hệ khi vào Việt Nam?
    • Có >> Điền thông tin
    • Không
  • Thời gian dự định cư trú (Số ngày)
  • Ngày dự định nhập cảnh
  • Cửa khẩu dự kiến nhập cảnh
  • Cửa khẩu dự kiến xuất cảnh
  • Địa chỉ cư trú tại Việt Nam
  • Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày vào Việt Nam và còn ít nhất 2 trang trống;
  • 02 ảnh 5*5cm (nền trắng, mới chụp);
  • Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu;
  • Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến;
  • Chứng minh thư hoặc Thẻ căn cước;

Điền đầy đủ các thông tin bao gồm:

  • Thông tin cá nhân của người nước ngoài cần cấp eVisa Việt Nam, bao gồm:
    • Họ
    • Chữ đệm và tên
    • Giới tính,
    • Ngày tháng năm sinh
    • Quốc tịch
    • Nơi sinh
    • Số CMND/CCCD/ID
    • Tôn giáo
    • Đã dùng hộ chiếu khác để nhập cảnh Việt Nam hay không?
    • Có nhiều quốc tịch không
    • Thông tin về vi phạm pháp luật Việt Nam (nếu có)
  • Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, bao gồm:
    • Giá trị thị thực: Một lần / Nhiều lần
    • Thời gian nhập cảnh từ ngày …. đến ngày ….
  • Thông tin hộ chiếu, bao gồm:
    • Loại hộ chiếu:
      • Phổ thông
      • Ngoại giao,
      • Công vụ
      • Khác (cần ghi rõ bổ sung sang trường thông tin bên cạnh)
    • Số hộ chiếu
    • Cơ quan cấp/Nơi cấp
    • Ngày cấp
    • Ngày hết hạn
    • Có hộ chiếu còn giá trị khác không?
  • Thông tin liên lạc, bao gồm
    • Địa chỉ liên lạc,
    • Số điện thoại
    • Email
    • Thông tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp, bao gồm họ tên người liên lạc, nơi ở, số điện thoại và quan hệ

Thông tin về chuyến đi, bao gồm:

  • Mục đích nhập cảnh:
    • Du lịch
    • Công tác/Làm việc
    • Thăm thân
    • Thương mại
    • ….
  • Có cơ quan/ tổ chức/ cá nhân dự kiến liên hệ khi vào Việt Nam?
    • Có >> Điền thông tin
    • Không
  • Thời gian dự định cư trú (Số ngày)
  • Ngày dự định nhập cảnh
  • Cửa khẩu dự kiến nhập cảnh
  • Cửa khẩu dự kiến xuất cảnh
  • Địa chỉ cư trú tại Việt Nam
  • Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày vào Việt Nam và còn ít nhất 2 trang trống;
  • 02 ảnh 5*5cm (nền trắng, mới chụp);
  • Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu;
  • Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến;
  • Chứng minh thư hoặc Thẻ căn cước;

Điền đầy đủ các thông tin bao gồm:

  • Thông tin cá nhân của người nước ngoài cần cấp eVisa Việt Nam, bao gồm:
    • Họ
    • Chữ đệm và tên
    • Giới tính,
    • Ngày tháng năm sinh
    • Quốc tịch
    • Nơi sinh
    • Số CMND/CCCD/ID
    • Tôn giáo
    • Đã dùng hộ chiếu khác để nhập cảnh Việt Nam hay không?
    • Có nhiều quốc tịch không
    • Thông tin về vi phạm pháp luật Việt Nam (nếu có)
  • Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, bao gồm:
    • Giá trị thị thực: Một lần / Nhiều lần
    • Thời gian nhập cảnh từ ngày …. đến ngày ….
  • Thông tin hộ chiếu, bao gồm:
    • Loại hộ chiếu:
      • Phổ thông
      • Ngoại giao,
      • Công vụ
      • Khác (cần ghi rõ bổ sung sang trường thông tin bên cạnh)
    • Số hộ chiếu
    • Cơ quan cấp/Nơi cấp
    • Ngày cấp
    • Ngày hết hạn
    • Có hộ chiếu còn giá trị khác không?
  • Thông tin liên lạc, bao gồm
    • Địa chỉ liên lạc,
    • Số điện thoại
    • Email
    • Thông tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp, bao gồm họ tên người liên lạc, nơi ở, số điện thoại và quan hệ

Thông tin về chuyến đi, bao gồm:

  • Mục đích nhập cảnh:
    • Du lịch
    • Công tác/Làm việc
    • Thăm thân
    • Thương mại
    • ….
  • Có cơ quan/ tổ chức/ cá nhân dự kiến liên hệ khi vào Việt Nam?
    • Có >> Điền thông tin
    • Không
  • Thời gian dự định cư trú (Số ngày)
  • Ngày dự định nhập cảnh
  • Cửa khẩu dự kiến nhập cảnh
  • Cửa khẩu dự kiến xuất cảnh
  • Địa chỉ cư trú tại Việt Nam

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Không. Bạn chỉ cần điền tất cả các ô được đánh dấu đỏ và bỏ qua các ô khác. Tất cả các thông tin chúng tôi nêu trong mục Quy trình xin visa điện tử đều bắt buộc phải có.

  • Có. Khi đăng kí xin visa trực tuyến, bạn cần cung cấp cửa khẩu nhập cảnh. Tuy nhiên, thông tin cửa khẩu này sẽ không được đưa lên kết quả E-visa. Do đó, bạn có thể nhập cảnh qua cửa khẩu khác.

  • Tuy nhiên, chọn cửa khẩu cùng loạ. Ví dụ, bạn đã chọn cửa khẩu hàng không, thì sẽ có thể nhập cảnh vào cửa khẩu hàng không khác, không được phép nhập cảnh bằng cửa khẩu đường bộ.

Thị thực điện tử được áp dụng cho 39 cửa khẩu. Vui lòng tham khảo danh sách các cửa khẩu cho phép e-visa tại mục Danh sách cửa khẩu.

Tôi có thể nộp đơn đề nghị cấp thị thực điện tử sớm bao lâu?

Thông thường mất khoảng 3 ngày làm việc để Cục Xuất Nhập cảnh xử lý đơn xin cấp visa điện tử, tuy nhiên thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 1-2 tuần trước khi đến Việt Nam.

  • Làm thế nào để tìm được mã đăng kí E-visa?

    Sau khi hoàn thành biểu mẫu đăng kí, bạn sẽ xác minh tính chính xác của thông tin mình cung cấp và sau đó nhận mã xác nhận. Mã xác nhận này không được gửi đến email của bạn. Bạn nên chụp lại mã đăng kí và lưu nó ở đâu đó có thể dễ dàng tìm thấy bởi vì nó rất quan trọng. Không có mã đăng kí, bạn không thể kiểm tra tình trạng visa của bạn và tải xuống visa.

Không. Bạn chỉ có thể nộp đơn đăng kí cho một người tại một thời điểm.

Công dân có mang visa điện tử được phép vào Việt Nam thông qua một trong số 39 cửa khẩu sau:

Sân bayCửa khẩu đường bộCảng biển
Sân bay Nội Bài (Hà Nội)Cửa khẩu Bờ Y, tỉnh Kon TumCảng Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh
Sân bay Tân Sơn Nhất (TP.HCM)Cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng BìnhCảng Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Sân bay Đà NẵngCửa khẩu Cầu Treo, tỉnh Hà TĩnhCảng Hải Phòng, thành phố Hải Phòng
Sân bay Cát Bi (Hải Phòng)Cửa khẩu Hữu Nghị, tỉnh Lạng SơnCảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Sân bay Cam Ranh (Khánh Hòa)Cửa khẩu Hà Tiên, tỉnh An GiangCảng Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh
Sân bay Cần ThơCửa khẩu Lao Bảo, tỉnh Quảng TrịCảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên Huế
Sân bay Phú Bài (Huế)Cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào CaiCảng Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng
Sân bay Phú Quốc (Kiên Giang)Cửa khẩu La Lay, tỉnh Quảng TrịCảng Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Sân bay Vân Đồn (Quảng Ninh)Cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây NinhCảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Sân bay Liên Khương (Đà Lạt)Cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng NinhCảng Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi
 Cửa khẩu Nậm Cắn, tỉnh Nghệ AnCảng Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
 Cửa khẩu Na Mèo, tỉnh Thanh HóaCảng Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh
 Cửa khẩu Tây Trang, tỉnh Điện BiênCảng Dương Đông, tỉnh Kiên Giang
 Cửa khẩu Tịnh Biên, tỉnh An Giang 
 Cửa khẩu Sông Tiền, tỉnh An Giang 
 Cửa khẩu Xa Mát, tỉnh Tây Ninh